Chào mừng các bạn đến với Hoctiengtrungonline.vn. Tiếp tục chuỗi chủ đề thành ngữ, bài học hôm nay của chúng ta cung cấp chủ đề thành ngữ về tính xấu trong tiếng Trung. Bài học nằm trong chương trình kiến thức mở rộng do Hoctiengtrungonline.vn biên soạn.
Từ vựng
Chữ Hán | Đọc bồi | Nghĩa |
---|---|---|
雷声大,雨点小 Léi shēng dà, yǔdiǎn xiǎo | lấy sâng ta, dúy tiển xiảo | Thùng rỗng kêu to |
朝令夕改 Zhāolìngxīgǎi | trao linh xi cải | sáng nắng chiều mưa |
投井下石墙倒众人推 Tóu jǐngxià shí qiáng dǎo zhòngrén tuī | thấu chinh xia sứ | giậu đổ bìm leo |
对牛弹琴 Duìniútánqín | tui niếu thán chín | đàn gảy tai trâu |
东拉西扯节外生枝 Dōng lā xī chě jiéwàishēngzhī | tung la xi trửa chieesuai sâng trư | Dây cà ra dây muống |
调嘴学舌 Tiáo zuǐ xuéshé | thiaso chủi xuế sứa | Ngồi lê mách lẻo |
贼头贼脑 Zéitóuzéinǎo | chấy thấu chấy nảo | Mặt gian mày giáo |
铤而走险 Dìng’érzǒuxiǎn | tinh ớ chấu xiển | Đói ăn vụng, túng làm liều |
吃里扒外 Chīlǐpáwài | trư lỉ pá uai | Ăn cây táo rào cây sung |
一语双关 Yī yǔ shuāngguān | i dủy soang coan | nói lấp lửng, nói nước đôi |
话经三张嘴长虫也长腿 Huà jīng sān zhāngzuǐ chángchong yě zhǎng tuǐ | khoa chinh san trang chui tráng trung dể | Ba bà chín chuyện; tam sao thất bản |
过河拆桥 Guòhéchāiqiáo | cua khứa trai chiáo | qua càu rút ván, ăn cháo đá bát. |
照葫芦画瓢 Zhào húlu huà piáo | trao khú lu khoa piáo | Trông bầu vẽ gáo |
江山易改本性难移 Jiāngshān yì gǎi běnxìng nán yí | cheng san i cải bẩn xinh nán i | Giang sơn dễ đổi, bản tính khó rời |
无情无义 Wúqíng wú yì | ú chính ú i | Vô tình vô nghĩa |
虎头蛇尾 Hǔtóushéwěi | khủ thấu sứa uẩy | Đầu voi đuôi chuột |
杀人越货 Shārényuèhuò | sa rấn duê khua | giết người cướp của |
脚踏两只船双手下滑与 Jiǎo tà liǎng zhī chuán shuāngshǒu xiàhuá yǔ | chiảo tha lẻng trư troán soang sẩu xia khoa dủy | bắt cá hai tay; một chân đạp hai thuyền |
耳软心活 Ěr ruǎn xīn huó | ớ roản xin khúa | Nhẹ dạ cả tin |
Mẫu câu ứng dụng
警察1: 你又来了吗? 他最后一次因窃取路人钱包而被捕。这次逮捕了什么罪行?
Jǐngchá 1: Nǐ yòu láile ma? tā zuìhòu yīcì yīn qièqǔ lùrén qiánbāo ér bèi bǔ. Zhè cì dàibǔle shénme zuìxíng?
Cảnh sát 1: Lại là cậu nữa à? Lần trước cậu ta bị bắt vì trộm ví tiền của người qua đường. Lần này là vì sao nữa ậy?
警察2: 这次他因偷女孩的摩托车而被捕。 真的是 江山易改本性难移
Jǐngchá 2: Zhè cì tā yīn tōu nǚhái de mótuō chē ér bèi bǔ. zhēn de shì Jiāngshān yì gǎi běnxìng nán yí.
Cảnh sát 2: Lần này cũng là bị bắt vì trộm xe máy của một cô gái. Thật là giang sơn dễ đổi, bán tính khó rời mà!!
警察1:上次他来这里。 我告诉他他还很年轻,所以他用自己的能力找到了一份真正的工作,不再偷窃。
Jǐngchá 1: Shàng cì tā lái zhèlǐ. Wǒ gàosù tā tā hái hěn niánqīng, suǒyǐ tā yòng zìjǐ de nénglì zhǎodàole yī fèn zhēnzhèng de gōngzuò, bù zài tōuqiè.
Cảnh sát 1: Lần trước cậu ta đến đây. Tôi đã nói cậu ta rằng cậu ta còn trẻ tuổi, nên dùng khả năng của mình mà tìm công việc chân chính, đừng trộm cắp nữa.
警察2: 你说过,但是他听到了吗? 这次他又做一次,级别更大。 你说他就像对牛弹琴一样.
Jǐngchá 2:Nǐ shuōguò, dànshì tā tīng dàole ma? Zhè cì tā yòu zuò yīcì, jíbié gèng dà. Nǐ shuō tā jiù xiàng duìniútánqín yīyàng.
Cảnh sát 2: Anh nói nhưng cậu ta có nghe sao? lần này cậu ta lại tái phạm rồi, hơn nữa mức độ cũng lớn hơn rồi. Anh nói cậu ta như vậy chẳng khác nào đàn gảy tai trâu
Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc rồi. Mong rằng thông qua những thành ngữ về tính xấu trong tiếng Trung, các bạn sẽ có được thêm một lượng từ mới phong phú và ứng dụng cao. Và đừng quên theo dõi những bài học tiếp theo của Hoctiengtrungonline.vn. Ngoài ra các bạn có thể theo dõi những bài học khác của Hoctiengtrungonline.vn tại đây.